Lãi suất vay ngân hàng – Hiện nay, việc vay vốn ngân hàng đang là sự lựa chọn hàng đầu của nhiều gia đình khi có nhu cầu vốn trong cuộc sống hàng ngày. Khách hàng có thể vay vốn để mua nhà, đầu tư bất động sản, vay để tiêu dùng hoặc có thể vay vốn ngân hàng để mua oto. Nhưng không phải khách hàng nào cũng biết và hiểu rõ cách tính lãi suất vay ngân hàng khi đi vay ngân hàng trả góp. Đâu là ngân hàng lãi suất tốt nhất, nên chọn cách tính lãi suất vay ngân hàng nào, hay nên chọn các trả nợ vay ngân hàng nào là có lợi nhất?
Bài viết dưới đây của Novahome sẽ trang bị những kiến thức cơ bản về lãi suất vay ngân hàng trả góp đơn giản nhất hiện nay. Hãy đọc tham khảo nhé!
Lãi Suất Vay Ngân Hàng Nào Hấp Dẫn Nhất Trong Năm 2022
Top 10 ngân hàng thương mại đang có lãi suất cho vay thấp tốt
Ngân hàng | Vay tín chấp | Vay thế chấp |
VIB | 17% | 8,8% |
Bản Việt | 17 – 18% | 6.5% |
VPBank | 20% | 6,9 – 8,6% |
ACB | 27% | 7,5 – 9,0% |
Sacombank | 9,5% | 7,5 – 8,5% |
BIDV | 11,9% | 6,6 – 7,8% |
TPBank | 17% | 6,9 – 9,9% |
Maritime Bank | 10 – 17% | 6,99 – 7,49% |
Vietcombank | 10,8 – 14,4% | 7,5% |
Vietinbank | 9,6% | 7,7% |
* Lưu ý: lãi suất trên chỉ mang tính chất tham khảo, khách hàng có nhu cầu vui lòng liên hệ trực tiếp bộ phận tín dụng của các ngân hàng để được cập nhật thông tin lãi suất cho vay ngân hàng chính xác nhất, cùng các gói ưu đãi hấp dẫn.
Top 10 Ngân hàng đang cho vay thế chấp sổ hồng có lãi suất tốt nhất
Ngân hàng | Lãi vay thế chấp sổ đỏ (%/năm) | Tỷ lệ cho vay | Phí trả nợ trước hạn |
Vay thế chấp sổ hồng ngân hàng Agribank | 7,5 % | 80 – 85% giá trị tài sản đảm bảo | – |
Vay thế chấp sổ hồng ngân hàng BIDV | 11 % | 80% giá trị tài sản đảm bảo | Miễn phí |
Vay thế chấp sổ hồng ngân hàng Vietcombank | 7,7 % | 70% giá trị tài sản đảm bảo | 1% tính trên số tiền trả trước |
Vay thế chấp sổ hồng ngân hàng Vietcapital | 8 % | 70% giá trị tài sản đảm bảo | 3% tính trên số tiền trả trước |
Vay thế chấp sổ hồng Vietinbank | 7 % | 70% giá trị tài sản đảm bảo | 2% tính trên số tiền trả trước |
Vay thế chấp sổ hồng ngân hàng HSBC | 7 % | 60% giá trị tài sản đảm bảo | 3% tính trên số tiền trả trước |
Vay thế chấp sổ hồng ngân hàng VPBank | 9,6 % | 75% giá trị tài sản đảm bảo | 4% tính trên số tiền trả trước |
Vay thế chấp sổ hồng Sacombank | 12,3 % | 100% giá trị tài sản đảm bảo | 2% tính trên số tiền trả trước |
Vay thế chấp sổ hồng ngân hàng VIB | 10,2 % | 70% giá trị tài sản đảm bảo | 3% tính trên số tiền trả trước |
* Lưu ý: lãi suất trên chỉ mang tính chất tham khảo, khách hàng có nhu cầu vui lòng liên hệ trực tiếp bộ phận tín dụng của các ngân hàng để được cập nhật thông tin lãi suất vay ngân hàng chính xác nhất, cùng các gói ưu đãi hấp dẫn.
Top 5 Ngân hàng có lãi suất vay để mua ô tô tốt nhất
Ngân hàng | Lãi suất vay ngân hàng (%/năm) |
Vietinbank | 7,7 |
Ngân hàng Bản Việt | 6.5 |
Vietcombank | 7,5 |
BIDV | 7,3 |
Techcombank | 8,29 |
* Lưu ý: lãi suất trên chỉ mang tính chất tham khảo, khách hàng có nhu cầu vui lòng liên hệ trực tiếp bộ phận tín dụng của các ngân hàng để được cập nhật thông tin lãi suất khi vay ngân hàng chính xác nhất, cùng các gói ưu đãi hấp dẫn.
Các Hình Thức Vay Tiền Ngân Hàng Phổ Biến Hiện Nay
Hiện nay, các hệ thống ngân hàng trong và ngoài nước có khá nhiều hình thức cho vay vốn khác nhau, tuỳ vào nhu cầu của người đi vay, chẳng hạn như: vay tín chấp, vay thấu chi, vay trả góp… Tùy theo mục đích sử dụng của cá nhân mà bản thân bạn sẽ chọn hình thức vay nào phù hợp với bản thân mình. Các hình thức vay vốn phổ biến hiện nay:
Vay tín chấp
Vay tín chấp là hình thức vay không cần tài sản đảm bảo, dựa hoàn toàn trên uy tín của người vay. Hình thức vay này phù hợp với cá nhân với những nhu cầu nhỏ như mua sắm, vui chơi giải trí… Lãi suất khá cao, thời gian vay tối đa là 60 tháng.
Vay thấu chi
Vay thấu chi là hình thức vay cho khách hàng cá nhân khi có nhu cầu sử dụng vượt số tiền hiện có trong tài khoản thanh toán của cá nhân. Hạn mức được cấp chỉ gấp 5 lần lương. Hồ sơ yêu cầu có chứng thực về khoản thu nhập cố định mỗi tháng.
Vay trả góp
Vay trả góp là hình thức cho vay mà tiền lãi và gốc mỗi tháng bằng nhau. Tùy thuộc nhu cầu cũng như khả năng trả nợ của mỗi khách hàng mà có thời hạn cũng như hạn mức trả vay khác nhau.
Vay thế chấp
Vay thế chấp là hình thức vay truyền thống của ngân hàng, theo hình thức vay này phải có tài sản đảm bảo mới được vay. Hạn mức vay khá cao lên đến 80% giá trị tài sản cầm cố. Lãi suất phù hợp với khoản vay. Thời hạn vay kéo dài lên đến 25 năm theo nhu cầu người vay. Hình thức vay này phù hợp cho cả cá nhân và doanh nghiệp. Lưu ý quan trọng khi vay thế chấp là các khoản phí đi kèm như phí trả chậm hay phí trả trước hạn…
Lãi Suất Vay Ngân Hàng Là Gì?
Lãi suất vay ngân hàng được hiểu là phần lãi suất nhất định, tính trên số tiền gốc vay mà người đi vay phải trả cho ngân hàng khi đến hạn thanh toán nợ vay theo định kỳ. Vay vốn ngân hàng có rất nhiều dạng lãi suất. Tùy vào thời gian, nhu cầu hay loại hình vay, có hay không có tài sản thế chấp, chính sách ưu đãi của ngân hàng, hay căn cứ vào đặc tính riêng của từng sản phẩm cho vay mà ta sẽ có nhiều dạng lãi suất vay vốn khác nhau.
Dịch vụ ngân hàng vay tiền mặt trả góp là phương thức vay tiền mà số tiền trả nợ ở các kỳ là tương đương với nhau. Trong đó, số tiền lãi phải trả cộng với số nợ gốc. Số tiền mà khách hàng phải trả cho ngân hàng mỗi kỳ hạn là bằng nhau theo như hợp đồng, còn tiền lãi được tính dựa trên số dư nợ gốc và thời hạn thực tế của kỳ hạn.
Các Loại Lãi Suất Vay Ngân Hàng Phổ Biến Hiện Nay
Lãi suất vay cố định
Lãi suất vay cố định là lãi suất như nhau từng tháng, có nghĩa là trong suốt thời gian vay thì lãi suất khoản vay của bạn sẽ không thay đổi giúp giảm áp lực cho người vay cũng như tránh được những rủi ro gây nên sự biến động lãi suất.
- Ví dụ: Anh Tuấn vay số tiền 20.000.000 VNĐ trong vòng 1 năm với mức lãi suất cố định là 12%/năm. Như vậy số tiền lãi Anh Tuấn phải trả hàng tháng là: 200.000 VNĐ (20. 000.000 x (12%/12)) trong suốt 1 năm.
Lãi suất vay thả nổi
Lãi suất cho vay thả nổi là dạng lãi suất có sự thay đổi tùy theo quy định và chính sách của các ngân hàng trong hợp đồng tín dụng ký kết giữa ngân hàng và khách hàng, theo từng thời kỳ và thường tính theo công thức như sau:
Chi phí vốn + Biên độ lãi suất cố định hoặc Chi phí vốn cố định + biên độ lãi suất thay đổi
- Ví dụ về lãi suất cho vay thả nổi: Chị Hà vay thế chấp số tiền 20.000.000 VNĐ trong 1 năm. Với mức lãi suất cố định là 1%/tháng trong vòng 6 tháng đầu và sau 6 tháng đó lãi suất sẽ thả nổi. Theo như cách tính lãi suất trả góp thì số lãi suất chị Hà phải đóng mỗi tháng trong 6 tháng đầu sẽ là: 200.000 VNĐ (20.000.000 x 1%) trong vòng 6 tháng đầu tiên. Sang tháng thứ 7, khi áp dụng lãi suất thả nổi thì số tiền lãi chị Hà phải đóng sẽ dựa vào lãi suất hiện tại của thị trường nhân cho số vốn gốc còn lại (Lãi suất này có thể cao hơn hoặc thấp hơn so với lãi suất ban đầu được ghi trong hợp đồng).
Lãi suất vay kết hợp
Lãi suất vay hỗn hợp là sự kết hợp giữa lãi suất vay cố định và lãi suất thả nổi. Cách tính lãi suất cho vay hỗn hợp khi đi vay vốn ngân hàng là trong thời gian đầu sẽ áp dụng lãi suất cố định và sẽ áp dụng lãi suất thả nổi cho thời gian sau. Các mốc thời gian được thay đổi dựa trên thỏa thuận được ký kết trong hợp đồng tín dụng giữa hai bên.
- Ví dụ về lãi suất cho vay hỗn hợp: Giả sử 100$ là tiền vay của khoản vay, và lãi suất hỗn hợp là 10%. Sau một năm bạn có 100$ và 10$ lãi suất, với tổng số tiền là 110$. Trong năm thứ hai, lãi suất (10%) được áp dụng cho người đứng đầu (100$, dẫn đến 10$ lãi). Và lãi tích lũy (10$, dẫn đến 1$ lãi). Với tổng cộng 11$ lãi suất trong năm đó, và 21$ cho cả hai năm.
Cách Tính Lãi Suất Vay Ngân Hàng Đang Áp Dụng Hiện Nay
Lãi suất vay ngân hàng tính theo dư nợ giảm dần
Công thức tính lãi suất theo phương án vay dư nợ giảm dần:
- Tiền gốc hàng tháng phải trả = Số tiền gốc vay / Số tháng vay
- Tiền lãi tháng đầu phải trả = Số tiền gốc vay ban đầu * Lãi suất vay / 12 tháng
- Tiền lãi các tháng tiếp theo = Số tiền gốc còn lại * Lãi suất vay / 12 tháng
Ví dụ cụ thể theo dư nợ giảm dần ta có: Khách hàng A vay tiền tại Ngân hàng với số tiền là 50 triệu đồng trong 12 tháng. Áp dụng cách tính lãi suất trả góp trên số dư nợ gốc, ta có:
- Tháng đầu tiên, dư nợ là 50 triệu, lãi = 50 triệu x 12%/12 = 500.000 đồng.
- Tháng thứ hai trả nợ gốc 5 triệu, lãi = (50 – 5) triệu x 12%/12 = 450.000 đồng.
- Tháng thứ 3 trả nợ gốc 5 triệu, lãi = (45 – 5) triệu x 12%/12 = 400.000 đồng.
Cứ tiếp tục cách tính như vậy ở các tháng tiếp theo cho đến khi nào khách hàng A trả xong khoảng nợ gốc của mình, tức là trong 12 tháng theo hợp đồng tín dụng.
Lãi suất vay ngân hàng tính trên dư nợ ban đầu
Cách tính lãi suất vay ngân hàng dựa trên dư nợ ban đầu: Công thức tính lãi suất vay theo dư nợ ban đầu: Số tiền bạn phải trả hàng tháng = Dư nợ gốc * lãi suất tính theo năm / thời gian vay tính theo tháng Đây là cách tính lãi suất luôn cố định cho đến khi trả hết khoản vay mặc dù tiền gốc có giảm dần theo mỗi tháng. Ví dụ: Bạn vay 10 triệu đồng trả trong 12 tháng với mức lãi suất là 12%/ năm.
- Số tiền phải trả ngân hàng hàng tháng là 10 triệu / 12 tháng ~ 833.333 đồng/tháng
- Số lãi phải trả ngân hàng hàng tháng là (10 triệu*12%)/12 tháng = 100.000 đồng/ tháng
- Tổng số tiền bao gồm gốc và lãi vay phải trả hàng tháng là 933.333 đồng
Cách Tính Lãi Suất Vay Ngân Hàng Nào Có Lợi Hơn?
Tùy vào nhu cầu vay vốn của khách hàng, cũng như hình thức vay như thế nào mà khách hàng có thể chọn hình thức tính lãi suất vay ngân hàng phù hợp, do từng cách tính lãi suất vay đều có ưu điểm và hạn chế riêng. Cách tính lãi suất vay ngân hàng trên dư nợ ban đầu không được khuyến khích cho những khoản vay như vay tiêu dùng thế chấp. Trong khi cách tính lãi suất vay ngân hàng trên dư nợ gốc giảm dần thường được áp dụng cho nhu cầu vay tiêu dùng, vay sản xuất kinh doanh, vay mua nhà hay vay mua oto với hình thức là thế chấp bằng tài sản như giấy tờ nhà, hoặc giấy tờ xe.
6 điều cần lưu ý khi vay thế chấp mua nhà
Kết luận, hy vọng những kiến thức này của Novahome sẽ giúp bạn chọn được khoản vay cũng như phương án vay vốn ngân hàng phù hợp với nhu cầu của bạn. Nếu như vẫn còn thắc mắc, muốn tìm hiểu thông tin về hình thức vay vốn này, cũng như những thông tin hữu ích về vay vốn ngân hàng thì hãy tìm đọc những bài chia sẽ khác của Novahome nhé.
Có thể bạn quan tâm
MẶT BẰNG CĂN HỘ KRISTA BÌNH TRƯNG ĐÔNG
Mặt bằng căn hộ Elysian Thủ Đức
Mặt bằng tháp D căn hộ Elysian Thủ Đức
Mặt bằng tháp C căn hộ Elysian Thủ Đức
Mặt bằng tháp A căn hộ Elysian Thủ Đức
Mặt bằng tháp Somerset căn hộ Feliz En Vista Quận 2
Mặt bằng tháp Berdaz căn hộ Feliz En Vista Quận 2
Mặt bằng tháp Cruz căn hộ Feliz En Vista Quận 2
đối tác phát triển dự án
Là thương hiệu uy tín trên thị trường bất động sản Việt Nam, Novahome.vn đã trở thành đối tác tin cậy của hàng loạt công ty, tập đoàn hàng đầu trong lĩnh vực bất động sản
Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực Bất động sản, đội ngũ của Novahome.vn luôn luôn mang đến những thông tin chính xác - kịp thời - đầy đủ nhất cho quý khách hàng.
Chúng tôi là chuyên trang chuyên review và cung cấp thông tin sản phẩm chuyển nhượng liên quan đến dự án căn hộ tại Thành phố Hồ Chí Minh. Chúng tôi chuyên cho thuê, mua bán chuyển nhượng căn hộ từ chủ nhà, không phân phối hàng trực tiếp từ chủ đầu tư. Công ty TNHH Địa Ốc Novahome Mã số thuế: 0317146858 Địa chỉ: 150/39A Nguyễn Hữu Tiến, P. Tây Thạnh, Q. Tân Phú, Tp.HCM Giấy Phép đăng ký kinh doanh cấp ngày 09/02/2022 do Sở kế hoạch đầu tư Tp.HCM cấp